Ảnh Căn Cước Sinh Năm 2000

Ảnh Căn Cước Sinh Năm 2000

Trong phong thủy, mỗi người chúng ta đều có vận mệnh và tướng số riêng biệt. Do đó, việc hiểu rõ bản thân thuộc mệnh gì, kỵ và hợp màu nào sẽ giúp bạn cải thiện cuộc sống, thu hút nhiều may mắn và tài lộc hơn. Trong bài viết này, hãy cùng XTmobile tìm hiểu người sinh năm 2000 thuộc mệnh gì, màu may mắn là màu nào để tìm mua mẫu điện thoại có màu sắc phù hợp nhé!

Trong phong thủy, mỗi người chúng ta đều có vận mệnh và tướng số riêng biệt. Do đó, việc hiểu rõ bản thân thuộc mệnh gì, kỵ và hợp màu nào sẽ giúp bạn cải thiện cuộc sống, thu hút nhiều may mắn và tài lộc hơn. Trong bài viết này, hãy cùng XTmobile tìm hiểu người sinh năm 2000 thuộc mệnh gì, màu may mắn là màu nào để tìm mua mẫu điện thoại có màu sắc phù hợp nhé!

Người sinh năm 2000 thuộc mệnh gì?

Theo dương lịch, năm Canh Thìn 2000 sẽ được tính từ ngày 05 tháng 02 năm 2000 đến ngày 23 tháng 01 năm 2021. Những ai sinh ra trong khoảng thời gian này đều cầm tinh con rồng và mang mệnh Kim hoặc Bạch Lạp Kim. Trong đó, từ "Bạch Lạp" có nghĩa là ngọn nến trắng còn "Kim" là vàng. Do đó, Bạch Lạp Kim còn được hiểu là "Vàng trong nến".

Người thuộc mệnh này thường có tính cách nhẹ nhàng, mềm mỏng nhưng không kém phần năng động, vui tươi. Trong cuộc sống, người sinh năm 2000 luôn nhận nhiều may mắn, thuận lợi trong công việc và gia đình bình yên. Song, họ cũng vẫn gặp phải nhiều sóng gió và thách thức mới đạt được thành công.

Trong quy luật ngũ hành, người thuộc mệnh Kim có mối quan hệ tương sinh với người mệnh Thổ nhưng lại tương khắc mệnh Hỏa. Vì vậy, bạn đọc cần lưu ý đến điều này để nhắm rõ được những màu sắc phù hợp với bản mệnh của mình.

Top điện thoại dành cho người sinh năm 2000

Các mẫu smartphone hiện nay đều sở hữu nhiều tùy chọn màu sắc đa dạng. Nhờ đó, người dùng có thể dễ dàng lựa chọn phiên bản phù hợp theo mệnh và sở thích. Dưới đây là top 3 chiếc điện thoại dành cho người sinh năm 2000, đang bán chạy nhất tại hệ thống XTmobile.

Galaxy S24 Ultra Xám Titan là một trong những sự lựa chọn tuyệt vời dành cho những ai sinh năm 2000. Bên cạnh đó, điện thoại còn sở hữu cấu hình vô cùng vượt trội với con chip Snapdragon 8 Gen 3 mới nhất nhà Qualcomm. Ở mặt sau là hệ thống camera chuyên nghiệp với độ phân giải lần lượt là 200MP - 50MP - 10MP - 20MP. Giờ đây, người dùng có thể tạo ra những bức ảnh cực kỳ sắc nét. Điểm đáng chú ý nhất là công nghệ AI, nâng cao hiệu suất và trải nghiệm sử dụng.

Đã nhắc đến Galaxy S24 Ultra, chúng ta sẽ không thể quên mẫu điện thoại "hot hit" iPhone 15 Pro Max. Mặc dù, iPhone 15 Pro Max sở hữu đến 4 tùy chọn màu nhưng Titan Trắng được nhiều người dùng đánh giá rất cao. Đặc biệt, điện thoại còn sở hữu hiệu năng vô cùng mạnh mẽ với bộ vi xử lý A17 Pro cùng dung lượng RAM 8GB cho khả năng hoạt động ổn định. Ngoài ra, thiết bị còn sở hữu thiết lập camera lý tưởng tích hợp cùng các tính năng hiện đại, giúp người dùng bắt trọn được mọi khoảng khắc một cách đẹp mắt và rõ nét nhất.

Nếu bạn muốn sở hữu một chiếc iPhone mới nhất nhà Apple nhưng giá thành không quá đắc đỏ thì iPhone 15 phiên bản màu Vàng sẽ dành cho bạn. Đây cũng là một trong những tông màu phù hợp với người dùng sinh năm 2000. Mặc dù, điện thoại không được trang bị con chip mới nhưng A16 Bionic vẫn là vi xử lý mạnh mẽ đã được chứng minh qua phiên bản tiền nhiệm. Không chỉ vậy, camera chính bản tiêu chuẩn đã được nâng cấp độ phân giải 48MP, cho khả năng xử lý ảnh ổn định không hề thua kèm bản Pro Max.

Trên đây là bài viết giải đáp thắc mắc người sinh năm 2000 mệnh gì và nên mua điện thoại màu nào. Hy vọng qua những thông tin hữu ích trên, bạn đọc sẽ tìm được mẫu smartphone phù hợp với nhu cầu, sở thích và bản mệnh. Nếu bạn đang quan tâm đến những sản phẩm trên hoặc những mẫu điện thoại phù hợp người dùng sinh năm 2000, gọi ngay đến số hotline 1800.6229 để được tư vấn thêm nhé!

Bộ trưởng Bộ Công an đã ký ban hành Thông tư số 16/2024/TT-BCA quy định về mẫu thẻ căn cước, mẫu giấy chứng nhận căn cước sẽ được sử dụng từ ngày 1/7 tới đây.

Theo đó, Thông tư số 16/2024/TT-BCA quy định quy cách thẻ căn cước chính thức được cấp cho công dân từ ngày 1/7/2024 như sau:

Hai mặt của thẻ căn cước in hoa văn màu xanh chuyển ở giữa màu vàng đến xanh. Nền mặt trước gồm bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn, họa tiết truyền thống trang trí. Nền mặt sau gồm các hoa văn được kết hợp với hình ảnh hoa sen và các đường cong vắt chéo đan xen.

Mặt trước của thẻ căn cước cấp cho công dân từ đủ 6 tuổi trở lên từ ngày 1/7/2024.

Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ căn cước (đối với thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 6 tuổi trở lên) được in màu trực tiếp trên thẻ căn cước. Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đường kính 12mm; ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ căn cước kích thước 20mm x 30mm; vị trí in mã QR kích thước 18mm x 18mm.

Màu xanh tím đối với các dòng chữ: CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; IDENTITY CARD; Số định danh cá nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality; Nơi cư trú/Place of residence; Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth; Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue; Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry; BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY và biểu tượng chíp điện tử.

Màu đỏ đối với dòng chữ CĂN CƯỚC.

Màu đen đối với thông tin về số định danh cá nhân; thông tin của người được cấp thẻ căn cước; thông tin về ngày, tháng, năm cấp; thông tin về ngày, tháng, năm hết hạn; mã QR; dòng MRZ.

Mặt trước của thẻ căn cước cấp cho công dân dưới 6 tuổi từ ngày 1/7/2024.

Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD; biểu tượng chíp điện tử; Số định danh cá nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality.

Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; SOCIALIST REPUBLIC OF VIET NAM, Independence - Freedom - Happiness; dòng chữ CĂN CƯỚC; IDENTITY CARD; biểu tượng chíp điện tử; ảnh khuôn mặt của người được cấp thẻ căn cước; Số định danh cá nhân/Personal identification number; Họ, chữ đệm và tên khai sinh/Full name; Ngày, tháng, năm sinh/Date of birth; Giới tính/Sex; Quốc tịch/Nationality.

Mặt sau thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 6 tuổi và thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam từ đủ 6 tuổi trở lên gồm các thông tin từ trên xuống dưới, từ trái qua phải, như sau:Nơi cư trú/Place of residence; Nơi đăng ký khai sinh/Place of birth; Chíp điện tử; Mã QR; Ngày, tháng, năm cấp/Date of issue; Ngày, tháng, năm hết hạn/Date of expiry; BỘ CÔNG AN/MINISTRY OF PUBLIC SECURITY; Dòng MRZ.

Ngôn ngữ khác trên thẻ căn cước là Tiếng Anh.

Về hình dáng, kích thước, chất liệu thẻ căn cước, thẻ căn cước hình chữ nhật, chiều rộng 53,98mm, chiều dài 85,6mm, độ dày 0,76mm, bốn góc được cắt tròn với bán kính 3,18mm. Thẻ căn cước được sản xuất bằng chất liệu nhựa.

Mặt sau của thẻ căn cước được cấp cho công dân từ ngày 1/7/2024.

Mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước được quy định như sau:

Bộ phận lưu trữ thông tin trên thẻ căn cước là mã QR và chíp điện tử được gắn ở mặt sau thẻ căn cước. Thông tin lưu trữ trong chíp điện tử trên thẻ căn cước được thể hiện dưới định dạng ký tự hoặc định dạng ảnh.

Việc mã hóa thông tin trong bộ phận lưu trữ trên thẻ căn cước được thực hiện như sau:

Thông tin lưu trữ trong chíp điện tử được mã hóa theo tiêu chuẩn ICAO gồm: Họ, chữ đệm và tên khai sinh; số định danh cá nhân; quốc tịch; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; ngày, tháng, năm hết hạn; quê quán; thông tin sinh trắc học về ảnh khuôn mặt.

Thông tin lưu trữ trong chíp điện tử được mã hóa bằng thuật toán do cơ quan quản lý căn cước tạo lập gồm: Tên gọi khác; nơi sinh; nơi đăng ký khai sinh; dân tộc; tôn giáo; nhóm máu; số chứng minh nhân dân 09 số; ngày, tháng, năm cấp, nơi cấp, thời hạn sử dụng của thẻ căn cước, thẻ căn cước công dân, chứng minh nhân dân 12 số đã được cấp; nơi thường trú; nơi tạm trú; nơi ở hiện tại; thông tin sinh trắc học về vân tay, mống mắt; thông tin nhân dạng; họ, chữ đệm và tên, số định danh cá nhân, số chứng minh nhân dân 9 số, quốc tịch của cha, mẹ, vợ, chồng, con, người đại diện hợp pháp, người được đại diện; thông tin được tích hợp vào thẻ căn cước.

Thông tin được mã hóa QR gồm: Số định danh cá nhân; họ, chữ đệm và tên khai sinh; ngày, tháng, năm sinh; giới tính; nơi cư trú; ngày, tháng, năm cấp thẻ căn cước; số chứng minh nhân dân 9 số (nếu có); số định danh cá nhân đã hủy (nếu có); họ, chữ đệm và tên của cha, mẹ (đối với thẻ căn cước cấp cho công dân Việt Nam dưới 14 tuổi).

Thông tư số 16/2024/TT-BCA quy định quy cách giấy chứng nhận căn cước được cấp cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam như sau:

Hai mặt của giấy chứng nhận căn cước in trên vân nền được thiết kế với hình ảnh, họa tiết truyền thống dân tộc. Nền mặt trước gồm hình bản đồ hành chính Việt Nam, trống đồng, các hoa văn, họa tiết trang trí dân tộc. Nền mặt sau gồm trống đồng, các hoa văn, họa tiết trang trí dân tộc.

Mặt trước của giấy chứng nhận căn cước được cấp cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam từ ngày 1/7/2024.

Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam và ảnh khuôn mặt của người được cấp giấy chứng nhận căn cước được in màu trực tiếp trên giấy chứng nhận căn cước. Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam đường kính 13mm; ảnh khuôn mặt của người được cấp giấy chứng nhận căn cước kích thước 20mm x 30mm; vị trí in mã QR kích thước 18mm x 18mm; vị trí in vân tay ngón trỏ trái kích thước 22mm x 25mm; vị trí in vân tay ngón trỏ phải kích thước 22mm x 25mm.

Màu xanh tím đối với dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Tình trạng hôn nhân; Nơi ở hiện tại; Thời hạn sử dụng đến; Ngón trỏ trái; Ngón trỏ phải; Họ, chữ đệm và tên cha; Họ, chữ đệm và tên mẹ; Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng); Họ, chữ đệm và tên của người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ; Ngày, tháng, năm và các dòng chữ Quốc tịch.

Màu đỏ đối với dòng chữ CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC; dấu có hình Quốc huy của cơ quan cấp giấy chứng nhận căn cước.

Màu đen đối với thông tin về số định danh cá nhân; thông tin của người được cấp giấy chứng nhận căn cước; thông tin về thời hạn sử dụng đến; thông tin của cha, mẹ, vợ, chồng, người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ; thông tin về ngày, tháng, năm và thông tin của cơ quan cấp giấy chứng nhận căn cước.

Mặt sau của giấy chứng nhận căn cước được cấp cho người gốc Việt Nam chưa xác định được quốc tịch đang sinh sống tại Việt Nam từ ngày 1/7/2024.

Từ trái qua phải, từ trên xuống dưới: Hình Quốc huy nước Cộng hòa xã hội chủ nghĩa Việt Nam; dòng chữ CỘNG HÒA XÃ HỘI CHỦ NGHĨA VIỆT NAM, Độc lập - Tự do - Hạnh phúc; dòng chữ CHỨNG NHẬN CĂN CƯỚC; ảnh khuôn mặt của người được cấp giấy chứng nhận căn cước; mã QR; Số định danh cá nhân; Họ, chữ đệm và tên; Ngày, tháng, năm sinh; Giới tính; Nơi sinh; Quê quán; Dân tộc; Tôn giáo; Tình trạng hôn nhân; Nơi ở hiện tại; Thời hạn sử dụng đến.

Từ trên xuống dưới, từ trái qua phải: Vân tay ngón trỏ trái; vân tay ngón trỏ phải; Họ, chữ đệm và tên cha, Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên mẹ, Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên vợ (chồng), Quốc tịch; Họ, chữ đệm và tên của người đại diện hợp pháp, người giám hộ, người được giám hộ, Quốc tịch; Ngày, tháng, năm.

Về hình dáng, kích thước, chất liệu, giấy chứng nhận căn cước hình chữ nhật, chiều rộng 74mm, chiều dài 105mm. Giấy chứng nhận căn cước được sản xuất bằng chất liệu giấy.