Giá Nước Biển Vàng

Giá Nước Biển Vàng

Biển số vàng là những biển số xe có nền màu vàng và chữ màu đen. Biển số vàng này được ban hành mới theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Biển số vàng là những biển số xe có nền màu vàng và chữ màu đen. Biển số vàng này được ban hành mới theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.

/ Thủ tục đổi biển số vàng để không bị phạt

Hiện nay, có 2 cách để chủ xe kinh doanh vận tải làm thủ tục đổi biển số vàng. Cụ thể:

/ Không đổi biển số vàng bị phạt bao nhiêu tiền?

Theo quy định tại khoản 2 Điều 26 Thông tư 58/2020/TT-BCA, xe đang hoạt động kinh doanh vận tải trước ngày Thông tư 58 có hiệu lực phải thực hiện đổi sang biển số vàng trước ngày 31/12/2021.

Nếu sau ngày 31/12/2021 mà không đổi sang biển vàng, chủ xe kinh doanh vận tải sẽ bị phạt vi phạm hành chính theo điểm đ khoản 7 Điều 30 Nghị định 100/2019/NĐ-CP:

7. Phạt tiền từ 2.000.000 đồng đến 4.000.000 đồng đối với cá nhân, từ 4.000.000 đồng

đến 8.000.000 đồng đối với tổ chức là chủ xe ô tô, máy kéo, xe máy chuyên dùng và các loại xe tương tự xe ô tô thực hiện một trong các hành vi vi phạm sau đây:

đ) Không thực hiện đúng quy định về biển số, quy định về kẻ chữ trên thành xe và cửa xe, trừ các hành vi vi phạm quy định tại: điểm g khoản 8 Điều này và các hành vi vi phạm quy định tại điểm a, điểm b, điểm c, điểm d, điểm đ khoản 2 Điều 28; điểm b khoản 3 Điều 37 Nghị định này;

Theo đó chủ xe kinh doanh vận tải là tổ chức có thể bị phạt cao nhất đến 08 triệu đồng nếu không đổi sang biển vàng theo quy định, trong khi đó mức phạt cao nhất với cá nhân là 04 triệu đồng.

XEM THÊM:https://thacoansuonghcm.com/

Căn cứ tại điểm đ,e khoản 5 Điều 37 Thông tư 58/2020/TT-BCA quy định về biển số xe của cơ quan, tổ chức, cá nhân trong nước như sau:

– Biển số xe ô tô nền màu vàng, chữ và số màu đen cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải bằng ô tô, sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái sau đây: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z;

– Biển số xe ô tô, xe mô tô nền màu vàng, chữ và số màu đỏ, có ký hiệu địa phương đăng ký và hai chữ cái viết tắt của khu kinh tế theo quy định của Chính phủ;

Như vậy, biển số xe màu vàng được cấp cho xe hoạt động kinh doanh vận tải là biển số có nền màu vàng, chữ và dãy số màu đen, có số seri sử dụng lần lượt 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, Y, Z. Biển số xe màu vàng được áp dụng nhằm phân loại các phương tiện khi tham gia giao thông.

/ Biển số vàng áp dụng cho xe nào?

Theo điểm đ khoản 6 Điều 25 Thông tư 58, biển số vàng được áp dụng đối với xe hoạt động kinh doanh vận tải.

Trong đó, khoản 2 Điều 3 Nghị định 10/2020/NĐ-CP giải thích về xe kinh doanh vận tải như sau:

Kinh doanh vận tải bằng xe ô tô là việc thực hiện ít nhất một trong các công đoạn chính của hoạt động vận tải (trực tiếp điều hành phưong tiện, lái xe hoặc quyết định giá cước vận tải) để vận chuyển hành khách, hàng hóa trên đường bộ nhằm mục đích sinh lợi.

Nghị định này cũng liệt kê các loại hình xe kinh doanh vận tải bao gồm:

- Kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định;

- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe buýt theo tuyến cố định;

- Kinh doanh vận tải hành khách bằng xe taxi.

- Kinh doanh vận tải hành khách theo hợp đồng không theo tuyến cố định;

- Kinh doanh vận tải khách du lịch bằng xe ô tô.

XEM THÊM : https://thacoansuonghcm.com/

Theo quy định tại khoản 4 Điều 3 Thông tư 58/2020/TT-BCA, nơi cấp đổi biển vàng cho xe kinh doanh vận tải là những cơ quan sau:

- Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ - đường sắt.

- Phòng Cảnh sát giao thông đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc trung ương.

Theo đó, chủ xe kinh doanh vận tải có thể đến một trong các địa điểm trên để thực hiện đổi biển số vàng cho xe.

Xe biển vàng có cần cấp phù hiệu không?

Căn cứ tại Điều 22 Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về cấp và sử dụng phù hiệu như sau:

– Đơn vị kinh doanh có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô được cấp phù hiệu, biển hiệu cho xe ô tô phù hợp với loại hình kinh doanh đã được cấp phép và đảm bảo nguyên tắc sau:

+ Tại một thời điểm, mỗi xe chỉ được cấp và sử dụng một loại phù hiệu hoặc biển hiệu tương ứng với một loại hình kinh doanh vận tải;

+ Xe ô tô có phù hiệu “XE CÔNG-TEN-NƠ” được vận chuyển công-ten-nơ và hàng hóa khác. Xe có phù hiệu “XE TẢI” hoặc “XE ĐẦU KÉO” không được vận chuyển công-ten-nơ;

+ Doanh nghiệp, hợp tác xã kinh doanh vận tải hành khách theo tuyến cố định được Sở Giao thông vận tải hai đầu tuyến cấp phù hiệu xe ô tô trung chuyển.

– Thời hạn có giá trị của phù hiệu:

+ Phù hiệu cấp cho xe ô tô kinh doanh vận tải, phù hiệu cấp cho xe trung chuyển có giá trị 07 năm hoặc theo đề nghị của đơn vị kinh doanh vận tải (thời gian đề nghị trong khoảng từ 01 năm đến 07 năm) và không quá niên hạn sử dụng của phương tiện;

+ Phù hiệu “XE TUYẾN CỐ ĐỊNH” cấp cho các xe tăng cường giải tỏa hành khách trong các dịp Tết Nguyên đán có giá trị không quá 30 ngày; các dịp Lễ, Tết dương lịch và các kỳ thi trung học phổ thông Quốc gia, tuyển sinh đại học, cao đẳng có giá trị không quá 10 ngày.

– Kích thước tối thiểu của các loại phù hiệu là 9 X 10 cm.

– Hồ sơ đề nghị cấp phù hiệu phải đảm bảo đủ các thành phần như sau:

+ Giấy đề nghị cấp phù hiệu theo mẫu quy định tại Phụ lục V của Nghị định này;

+ Bản sao giấy đăng ký xe ô tô hoặc bản sao giấy hẹn nhận giấy đăng ký xe ô tô của cơ quan cấp đăng ký. Trường hợp phương tiện không thuộc quyền sở hữu của đơn vị kinh doanh vận tải thì xuất trình thêm bản sao một trong các giấy tờ sau: Hợp đồng thuê phương tiện bằng văn bản với tổ chức, cá nhân hoặc hợp đồng dịch vụ giữa thành viên và hợp tác xã hoặc hợp đồng hợp tác kinh doanh.

Như vậy, đơn vị kinh doanh có Giấy phép kinh doanh vận tải bằng xe ô tô mới được cấp phù hiệu.

Cách 1: Đổi biển số vàng trực tiếp

Căn cứ: Điều 11 Thông tư 58/2020/TT-BCA.

- Xuất trình giấy tờ của chủ xe:

+ Chủ xe là cá nhân Việt Nam: Xuất trình Chứng minh nhân dân/Căn cước công dân/Sổ hộ khẩu.

+ Chủ xe là cơ quan, tổ chức Việt Nam: Xuất trình thẻ Căn cước công dân/Chứng minh nhân dân của người đến đăng ký xe.

Nơi nộp: Phòng Cảnh sát giao thông (CSGT), Phòng CSGT đường bộ - đường sắt, Phòng CSGT đường bộ Công an tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương.

Lưu ý: Không cần đem xe đến cơ quan Công an và cũng không phải cà số máy, số khung.

Thời hạn giải quyết cấp đổi biển số xe: Ngay sau khi tiếp nhận hồ sơ đăng ký xe hợp lệ.

Thủ tục đổi biển số xe màu vàng qua mạng:

Việc thực hiện thủ tục đổi biển số xe thường mất khá nhiều thời gian và không phải ai cũng có nhiều thời gian rảnh để đi lại thực hiện thủ tục này. Nên hiện nay, chủ xe kinh doanh vận tải có thể thực hiện một phần thủ tục đổi biển số vàng qua mạng của Cục Cảnh sát giao thông. Nhờ đó, chủ xe có thể thực hiện khai trước thông tin và đặt lịch hẹn đến làm thủ tục để tránh mất thời gian đi lại nhiều lần. Thủ tục đổi biển số xe màu vàng qua mạng như sau:

Bước 1: Truy cập tại địa chỉ: http://www.csgt.vn/. Sau đó ấn chọn mục “Đăng ký, khai báo xe”.

Bước 2: Chọn mục “Đổi lại giấy chứng nhận đăng ký, biển số xe ô tô hoạt động kinh doanh vận tải”.

Bước 4: Điền thông tin vào tờ khai online theo yêu cầu và chọn “Đăng ký”. Chủ xe nên chọn địa điểm đăng ký xe thuận tiện và hệ thống cũng sẽ hiển thị chi tiết địa chỉ, số điện thoại, email của phòng Cảnh sát giao thông. Sau đó chủ xe gọi điện vào số điện thoại của cơ quan đăng ký xe để hẹn lịch cụ thể.

Bước 5: Đem theo giấy tờ đến cơ quan đăng ký xe để làm thủ tục đổi biển số vàng.

Đến ngày hẹn đã được lên lịch trước, chủ xe đem theo các giấy tờ gồm: Giấy khai đăng ký xe (tải trực tiếp từ tờ khai online); Biển số xe; Đối với chủ xe là doanh nghiệp, hợp tác xã thì nộp thêm công văn kèm theo danh sách đề nghị đổi biển số; CMND/CCCD của chủ xe hoặc CMND/CCCD của người được chủ xe ủy quyền kèm theo giấy ủy quyền đến trực tiếp cơ quan đăng ký xe.

Theo Điều 5 Thông tư 229/2016/TT-BTC, mức phí cấp đổi giấy đăng ký kèm theo biển số như sau: Đối với xe ô tô thì lệ phí phải nộp khi cấp đổi sang biển số xe màu vàng là 150.000 đồng còn đối với Sơ mi rơ moóc đăng ký rời, rơ móc là 100.000 đồng.

Các văn bản pháp luật có liên quan đến bài viết:

– Nghị định 100/2019/NĐ-CP quy định xử phạt vi phạm hành chính trong lĩnh vực giao thông đường bộ và đường sắt.

– Nghị định 10/2020/NĐ-CP quy định về kinh doanh và điều kiện kinh doanh vận tải bằng xe ô tô.

– Thông tư 24/2023/TT-BCA quy định cấp, thu hồi đăng ký, biển số xe cơ giới.

– Thông tư 229/2016/TT-BTC quy định mức thu, chế độ thu, nộp, quản lý lệ phí đăng ký, cấp biển phương tiện giao thông cơ giới đường bộ.

Biển số vàng là gì? Thủ tục đổi biển số vàng để không bị phạt

Xe biển số vàng là gì mà rất nhiều loại xe phải đổi sang biển này nếu không muốn bị phạt. Thủ tục đổi từ biển trắng sang biển số vàng như thế nào?

Biển số vàng là những biển số xe có nền màu vàng và chữ màu đen. Biển số vàng này được ban hành mới theo Thông tư 58/2020/TT-BCA.

Căn cứ điểm đ khoản 6 Điều 25 Thông tư 58, biển này có sêri sử dụng lần lượt một trong 20 chữ cái: A, B, C, D, E, F, G, H, K, L, M, N, P, S, T, U, V, X, Y, Z.

Lưu ý: Cần phân biệt biển này với biển biển số xe màu vàng, chữ đỏ được cấp cho xe của khu kinh tế cửa khẩu quốc tế hoặc các khu kinh tế, thương mại đặc biệt.